Lưu ý: Cần có hai bản tiếng Việt của tất cả các tài liệu. Sau đó, họ phải được đệ trình bởi một hoặc cả hai ứng viên đến Bộ Tư pháp trong khu vực cư trú. Một ứng dụng thông qua một bên thứ ba không được chấp nhận.
Điền vào mẫu đơn kết hôn
Bằng chứng về tình trạng hôn nhân – người nộp đơn phải chứng minh tình trạng độc thân hoặc đã ly hôn của họ, hoặc người phối ngẫu của họ đã chết, với một tài liệu do nước họ cấp. Tài liệu này phải được ghi ngày không sớm hơn sáu tháng trước ngày nộp tài liệu kết hôn.
* Lưu ý: Tất cả các tài liệu được cấp tại một quốc gia khác, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam
Giấy chứng nhận y tế – giấy này có thể được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại Việt Nam và phải được ghi ngày không sớm hơn sáu tháng trước ngày nộp tài liệu kết hôn. Nó phải xác nhận rằng người nộp đơn không bị bệnh tâm thần hoặc bất kỳ bệnh nào khác cản trở việc ra quyết định độc lập
Bản sao công chứng nhân thân – công dân Việt Nam
Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ khẩu hoặc hộ khẩu – công dân Việt Nam
Hộ chiếu hoặc thẻ thường trú – người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thẻ tạm trú / thường trú – người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
Minh minh Kiến (tiếng Pháp vi)
Sở Tư pháp có khả năng:
Phỏng vấn và ghi lại các ứng viên, để đảm bảo họ không có bệnh tâm thần và tình nguyện cho cuộc hôn nhân.
Trong vòng 25-40 ngày làm việc sau khi nhận được các tài liệu và lệ phí, Bộ Tư pháp ra quyết định.
Sau khi giấy chứng nhận kết hôn đã được ký bởi người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp sẽ sắp xếp một cuộc hôn nhân dân sự trong vòng năm ngày làm việc.
Vui lòng liên hệ Sunviet để biết thêm thông tin chi tiết và lệ phí chính xác
Để kiểm tra mức phí chính xác, vui lòng cho chúng tôi biết các thông tin sau: